• THUAN VIET PHARMA

    Nizoral 10g

    Giá bán: Liên hệ

    • Xuất xứ: Thái Lan
    • Tình trạng: Còn hàng

    Qui cách đóng gói: Tuýp 10g.

    Thành phầnKetoconazole 200mg

    Nhóm: Thuốc da liễu

    Nhà sản xuất: Olic (Nhật Bản)

    Sản xuất tại Thái Lan

    Chọn mua:

    Mua ngay
    Chi tiết sản phẩm

    Thành phần

    Kem bôi ngoài da.

    Mỗi gam chứa

    Hoạt chất: 20mg ketoconazol.

    Tá dược: Propylen glycol, stearyl alcol, cetyl alcol, sobitan stearat, polysorbat, isopropyl myristat, natri sulfit và nước tinh khiết.

    Công dụng (Chỉ định)

    - Kem Nizoral 2% được chỉ định sử dụng tại chỗ bôi ngoài da trong điều trị các nhiễm nấm ngoài da: nhiễm nấm ở thân, nhiễm nấm ở bẹn, nhiễm nấm ở bàn tay và bàn chân do Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Microsponim canis và Epidermophyton floccosum, cũng như trong điều trị nhiễm nấm Candida ở da và điều trị bệnh lang ben.

    - Kem Nizoral 2% còn được chỉ định trong điều trị viêm da tiết bã - một bệnh lý da liên quan đến sự hiện diện của nấm Malassezia furfur.

    Liều dùng

    Liều dùng:

    Nhiễm nấm Candida ở da, nhiễm nấm ở thân; nhiễm nấm ở bẹn; nhiễm nấm ở bàn tay, nhiễm nấm ở bàn chân và lang ben: Kem Nizoral 2% được khuyến cáo bôi ngoài da ngày một lần tại các vùng bị nhiễm nấm và vùng da cận kề.

    Viêm da tiết bã: Bôi kem Nizoral 2% lên các vùng bị nhiễm nấm 1 hoặc 2 lần mỗi ngày tùy vào độ nặng của tổn thương.

    Thời gian điều trị thông thường là: 2 - 3 tuần đối với lang ben, 2 - 3 tuần đối với nhiễm nấm men, 2 - 4 tuần đối với nhiễm nấm ở bẹn, 3 - 4 tuần đối với nhiễm nấm ở thân, 4 - 6 tuần đối với nhiễm nấm bàn chân.

    Thời gian điều trị khởi đầu viêm da tiết bã thông thường là 2 - 4 tuần. Điều trị duy trì bằng cách bôi thuốc 1 hoặc 2 lần mỗi tuần trong viêm da tiết bã.

    Trị liệu nên được tiếp tục một vài ngày sau khi tất cả các triệu chứng biến mất. Nên xem lại chẩn đoán nếu không thấy cải thiện về lâm sàng sau 4 tuần điều trị. Nên tuân theo các biện pháp giữ vệ sinh tốt để kiểm soát các nguồn gây nhiễm hay tái nhiễm.

    Đối tượng đặc biệt:

    Trẻ em: Có rất ít dữ liệu trong việc sử dụng kem ketoconazol 2% trên bệnh nhân nhi.

    Cách dùng:

    Dùng tạị chỗ ngoài da.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Không dùng kem Nizoral 2% ở những người được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Không dùng kem Nizoral 2% ở mắt.

    Nếu dùng đồng thời với corticosteroid bôi tại chỗ, để ngăn ngừa hiện tượng dội ngược xảy ra khi ngừng dùng corticosteroid bôi tại chỗ sau một thời gian dài điều trị, người ta khuyên nên tiếp tục dùng một loại corticosteroid nhẹ bôi tại chỗ vào buổi sáng và dùng kem Nizoral 2% vào buổi tối và sau đó giảm dần liều rồi ngưng hẳn trị liệu corticosteroid bôi tại chỗ trong vòng 2 - 3 tuần.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Các phản ứng bất lợi sẽ được trình bày trong phần này. Những phản ứng bất lợi là những biến cố bất lợi được xem là có liên quan đến việc sử dụng ketoconazol dựa trên việc đánh giá toàn diện những thông tin về biến cố bất lợi sẵn có. Mối quan hệ nhân quả với ketoconazol không thể được xác định chắc chắn trong các trường hợp riêng lẻ. Hơn nữa, bởi vì những thử nghiệm lâm sàng này được thực hiện trong những điều kiện rất khác nhau, tỷ lệ phản ứng bất lợi được ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng của một thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỷ lệ trong những thử nghiệm lâm sàng của các thuốc khác và có lẽ cũng không phản ánh tỷ lệ quan sát được trên thực hành lâm sàng.

    Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng:

    Tính an toàn của kem Nizoral 2% đã được đánh giá qua 1079 đối tượng trong 30 thử nghiệm lâm sàng khi sử dụng kem Nizoral 2% bôi ngoài da.

    Các phản ứng bất lợi được báo cáo ≥ 1 % bệnh nhân sử dụng kem Nizoral 2% được thể hiện trong Bảng 1:

    Bảng 1: Các phản ứng bất lợi được báo cáo ≥ 1% của 1079 bệnh nhân sử dụng kem Nizoral 2% trong 30 thử nghiệm lâm sàng:

    Phân loại hệ cơ quan

    %

    Thuật ngữ

    Các rối loạn toàn thân và tình trạng nơi bôi thuốc

    Ban đỏ nơi bôi thuốc

    1.0

    Ngứa nơi bôi thuốc

    2.0

    Rối loạn da và mô dưới da

    Cảm giác nóng rát, bỏng da

    1.9

    Các phản ứng bất lợi khác được báo cáo < 1% bệnh nhân sử dụng kem Nizoral 2% trong các dữ liệu lâm sàng:

    - Các rối loạn toàn thân và tình trạng nơi bôi thuốc: chảy máu nơi bôi thuốc, khó chịu nơi bôi thuốc, khô da nơi bôi thuốc, viêm nơi bôi thuốc, kích ứng nơi bôi, dị cảm nơi bôi, phản ứng nơi bôi thuốc.

    - Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn cảm.

    - Rối loạn da và mô dưới da: Nổi bọng nước, viêm da tiếp xúc, phát ban, tróc da, da nhờn.

    Dữ liệu hậu mãi:

    Ngoài các phản ứng bất lợi được thông báo trong các nghiên cứu lâm sàng và được kể trên, các phản ứng bất lợi sau được thông báo sau trong hậu mãi (Bảng 2). Trong bảng này, tần suất được tính theo quy ước như sau:

    Rất thường gặp: ≥ 1/10.

    Thường gặp: ≥ 1/100 và < 1/10.

    Không thườnng gặp: ≥ 1/1000 và < 1/100.

    Hiếm gặp: ≥ 1/10000 và < 1/1000.

    Rất hiếm: < 1/10000, bao gồm những báo cáo riêng lẻ.

    Sản phẩm liên quan
    Sản phẩm bán chạy